» Thông tin » Thuế thu nhập doanh nghiệp công ty có người nước ngoài

Thuế thu nhập doanh nghiệp công ty có người nước ngoài

Khi các nhà đầu tư nước ngoài tiến hành đầu tư vào Việt Nam sẽ phải nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, một trong những loại thuế quan trọng mà doanh nghiệp nước ngoài phải nộp cho nhà nước Việt Nam. Dưới đây công ty Đại Việt sẽ đưa ra những khía cạnh liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp công ty có người nước ngoài.
Xem thêm:
>> 
Chuyển nhượng công ty cho người nước ngoài
>> 
Chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài
>> 
Giải thể công ty có vốn đầu tư nước ngoài
>> Chuyển nhượng cổ phẩn cho cổ đông sáng lập người nước ngoài

Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty có người nước ngoài

Căn cứ Điều 7 Thông tư 103/2014/TT-BTC
1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương I); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như dịch vụ quảng cáo tiếp thị (marketing), hoạt động xúc tiến thương mại, dịch vụ sau bán hàng, dịch vụ lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế và các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.
3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
• Thu nhập từ Lãi tiền vay: là thu nhập của Bên cho vay từ các khoản cho vay dưới bất kỳ dạng nào mà khoản vay đó có hay không được đảm bảo bằng thế chấp, người cho vay đó có hay không được hưởng lợi tức của người đi vay; thu nhập từ lãi tiền gửi (trừ lãi tiền gửi của các cá nhân người nước ngoài và lãi tiền gửi phát sinh từ tài khoản tiền gửi để duy trì hoạt động tại Việt Nam của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam), kể cả các khoản thưởng đi kèm lãi tiền gửi (nếu có); thu nhập từ lãi trả chậm theo quy định của các hợp đồng; thu nhập từ lãi trái phiếu, chiết khấu giá trái phiếu (trừ trái phiếu thuộc diện miễn thuế), tín phiếu kho bạc; thu nhập từ lãi chứng chỉ tiền gửi. Lãi tiền vay bao gồm cả các khoản phí mà Bên Việt Nam phải trả theo quy định của hợp đồng.
• Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm).
“Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu công nghiệp”, “Chuyển giao công nghệ” quy định tại Bộ Luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
• Thu nhập từ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; chuyển nhượng quyền tham gia hợp đồng kinh tế/dự án tại Việt Nam, chuyển nhượng quyền tài sản tại Việt Nam.
• Tiền phạt, tiền bồi thường thu được từ bên đối tác vi phạm hợp đồng.
• Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
• Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp công ty có người nước ngoài

Căn cứ Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC, căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp và tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp
=
Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp
x
Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

 Xem thêm:
>> Thành lập công ty đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch vốn nước ngoài
>> 
Người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam
>> 
Thành lập công ty đại lý tàu biển có vốn nước ngoài
>> Thành lập công ty phần mềm vốn nước người

Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên doanh thu tính thuế

a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
 
STT
Ngành kinh doanh
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
1
Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms}
1
2
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan
5
Riêng:
– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;
10
– Dịch vụ tài chính phái sinh
2
3
Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển
2
4
Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
2
5
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)
2
6
Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi,tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm
0,1
7
Lãi tiền vay
5
8
Thu nhập bản quyền
10
 
b) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:
Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế khi xác định số thuế TNDN phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
Riêng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng: Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì từng phần giá trị công việc theo hợp đồng được áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó. Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế TNDN được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%).
Đại lý thuế Đại Việt với bề dày kinh nghiệm và đội ngũ luật sư, chuyên gia chuyên nghiệp, uy tín, chuyên cung cấp dịch vụ kế toán thuế cho các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có người nước ngoài tại Việt Nam.
Xem thêm:
>> T
hành lập công ty dạy nghề vốn nước ngoài
>> 
Thủ tục hồ sơ tăng vốn công ty có vốn nước ngoài
>> 
Thành lập văn phòng đại diện công ty vốn nước ngoài
>> 
Thay đổi tên công ty có vốn đầu tư nước ngoài
>> 
Tư vấn chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài
>> 
Thành lập công ty trò chơi điện tử game online vốn nước ngoài
>> 
Thành lập công ty sàn giao dịch thương mại điện tử vốn nước ngoài
>> Các loại thuế cho công ty có vốn nước ngoài
>>
Thủ Tục Khai Thuế Ban Đầu
  

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

THÀNH LẬP CTY | ĐĂNG KÝ KINH DOANH

0905 548 995


Copyright © 2017 - All Rights Reserved - www.tuvandaiviet.com

Đang online: 8    Lượt truy cập: 2850519