Thủ tục thành lập công ty vận tải
Thủ tục thành lập công ty vận tải cần những gì? Ngày nay, nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa ngày càng cao nên ngành dịch vụ vận tải cũng phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên, kinh doanh vận tải là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nên doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định của pháp luật để đảm bảo trong quá trình hoạt động của mình.
Hồ sơ thành lập công ty vận tải gồm những gì?
Điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô thì trong danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh trên giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp cần đăng ký mã ngành “Vận tải hành khách đường bộ khác - mã ngành 4932”
Chi tiết:
• Kinh doanh vận chuyển hành khách du lịch bằng ô tô
• Kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định
• Kinh doanh vận tải bằng ô tô
• Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
Nếu chưa đăng ký thì cần thực hiện bổ sung ngành, nghề trên giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Hồ sơ thành lập công ty vận tải gồm:
1. Dự thảo điều lệ công ty
2. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
3. Danh sách thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên và danh sách cổ đông đối với công ty cổ phần kèm theo giấy tờ sau:
+ Nếu tổ chức tham gia góp vốn: quyết định tham gia góp vốn và quyết định bổ nhiệm người quản lý vốn góp, bản sao giấy đăng ký doanh nghiệp, bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện quản lý phần vốn góp.
Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp muốn thực hiện hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô cần tiến hành xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô. Chỉ khi được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính cấp thì doanh nghiệp mới có thể hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp.
• Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
• Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
• Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Người điều hành vận tải phải đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải đồng thời có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.
• Bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe ( trừ xe taxi) theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP;
• Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có thêm hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc giữa trung tâm điều hành và các xe đã đăng ký sử dụng tần số vô tuyến điện với cơ quan có thẩm quyền;
• Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (phụ lục 03 – ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT );
• Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải có thêm: Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông; Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải;
• Danh sách xe kèm theo bản sao Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng cho thuê tài chính; hợp đồng thuê tài sản; hợp đồng dịch vụ trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã), chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Nộp hồ sơ nộp xin giấy phép kinh doanh vận tải tại đâu?
Nộp hồ sơ tại Sở giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Thời gian giải quyết:
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh.
• Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Căn cứ pháp lý thành lập công ty vận tải
• Luật giao thông đường bộ năm 2008
• Nghị định số 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô
• Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT- BGTVT- BVHTTDL hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch
• Thông tư số 60//2015/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 63/2014/TT-BGTVT quy dịnh về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.