Thủ tục thành lập công ty hoạt động thể thao
Thủ tục thành lập công ty hoạt động thể thao
Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty hoạt động thể thao
Hồ sơ thực hiện thủ tục thành lập công ty dịch vụ hoạt động thể thao gồm:
• Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần)
• Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
• Điều lệ công ty
• Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức
• Giấy uỷ quyền cho Đại Việt.
• Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
+ Giấy CMND, còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
+ Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
Hồ sơ xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
• Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
• Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của người hướng dẫn tập luyện thể thao;
• Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
• Bản sao công chứng giấy xác nhận tập huấn của nhân viên cứu hộ;
• Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
• Văn bản chứng minh trụ sở của trung tâm: hợp đồng thuê, GCN quyền sử dụng đất, xác nhận đặt địa điểm của UBND phường;
• Giấy chứng nhận đảm bảo an ninh trật tự, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
• Văn bản xác nhận về kinh phí hoạt động.
Thành lập công ty hoạt động thể thao cần điều kiện gì?
Điều kiện chung về kinh doanh hoạt động thể thao
• Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm;
• Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
• Có nhân viên chuyên môn khi kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định dưới đây:
Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp
• Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Huấn luyện viên thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau
• Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
• Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
• Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Yêu cầu đối với huấn luyện viên thể thao cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm
Người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau
• Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
• Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
• Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
• Nhân viên y tế thường trực cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
• Nhân viên cứu hộ tại cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều kiện kinh doanh cụ thể đối với một số hoạt động thể thao
Ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện chung trên, còn phải đáp ứng điều kiện riêng như sau:
• Đối với kinh doanh hoạt động thể thao trong bể bơi: Nước bể bơi đáp ứng mức giới hạn chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt thông thường đã được công bố.
• Đối với kinh doanh hoạt động thể thao tại vùng trời, vùng biển, sông hồ, vùng núi hoặc khu vực công cộng khác: Có khu vực kinh doanh hoạt động thể thao thuộc vùng trời, vùng biển, sông, hồ, vùng núi hoặc khu vực công cộng khác. Khu vực kinh doanh hoạt động thể thao này do cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao tự xác định.
• Đối với kinh doanh hoạt động thể thao trong nhà, trong sân tập: Phải có đủ diện tích sàn tập trong nhà, sân tập đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Dịch vụ tư vấn kinh doanh hoạt động thể thao của Đại Việt
• Tư vấn điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao;
• Hoàn thiện hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao;