Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty
Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp, công ty
• Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh công ty. Nội dung thông báo bao gồm:
• Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp.
• Lý do tạm ngừng.
• Thời hạn tạm ngừng kinh doanh công ty: ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng.
• Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc để đưa ra kết quả:
• Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ; hoặc thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty, doanh nghiệp
• Thông báo tạm ngừng kinh doanh (mẫu tham khảo tại Phụ lục số II-21Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT).
• Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Lưu ý khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp
• Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không quá một năm. Trước khi thời hạn tạm ngừng kết thúc, doanh nghiệp có thể gia hạn tạm ngừng thêm một năm nữa.
• Không thu lệ phí cho thủ tục tạm ngừng.
• Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.
Về nghĩa vụ thuế khi tạm ngừng kinh doanh:
• Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch 20xx (từ 1/1/20xx đến 31/12/20xx) không phải nộp thuế môn bài của năm 20xx. Trường hợp tạm ngừng không trọn năm dương lịch phải nộp thuế môn bài của cả năm 20xx vào trước ngày 31/01/20xx.
• Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế nghỉ kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính của năm 20xx thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 20xx.
• Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh công ty, người nộp thuế phải thực hiện kê khai thuế theo quy định.
• Trường hợp doanh nghiệp tiến hành kinh doanh lại trước khi hết thời hạn tạm ngừng trong thông báo tạm ngừng thì phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh ít nhất 3 ngày làm việc trước khi bắt đầu hoạt động trở lại.
• Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải thanh toán các khoản nợ, hoàn thành các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp cùng chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
• Về thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp: Mỗi lần thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty có thời hạn tối đa là 01 năm. Sau 01 năm nếu doanh nghiệp có nhu cầu tạm ngừng tiếp thì trước khi hết hạn của năm thứ nhất ít nhất 3 ngày làm việc doanh nghiệp phải làm thông báo tạm ngừng. Từ năm 2021, pháp luật doanh nghiệp không hạn chế tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp của doanh nghiệp như trước đây, do đó nếu doanh nghiệp chưa có nhu cầu hoạt động có thể tạm ngừng liên tục, nhưng sau 01 năm khi hết hạn tạm ngừng doanh nghiệp tiếp tục phải làm thông báo tạm ngừng kinh doanh cho năm tiếp theo. Trường hợp hết thời hạn tạm ngừng không hoạt động mà thì doanh nghiệp được coi là mặc nhiên hoạt động trở lại, nếu doanh nghiệp không thực hiện kê khai thuế và các nghĩa vụ liên quan sẽ rơi vào tình trạng bị đóng cửa mã số doanh nghiệp.
Xem thêm:
>> Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ
>> Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ
>> Tiêu chí, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội
>> Tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập doanh nghiệp
>> Trình tự thủ tục góp vốn bằng tài sản cố định vào doanh nghiệp
>> Chuyển nhượng phần vốn góp công ty TNHH 2 thành viên
>> Hợp nhất công ty doanh nghiệp
>> Ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp