Quy định cách đặt tên công ty
Quy định đặt tên công ty như thế nào? Mỗi một doanh nghiệp khi thành lập đều gắn với một cái tên. Tên công ty thường do chủ doanh nghiệp đặt. Tuy nhiên, pháp luật quy định các nguyên tắc đặt tên công ty và bắt buộc mọi doanh nghiệp phải tuân thủ. Trong bài viết lần này, Tư Vấn Đại Việt xin hướng dẫn quý khách hàng quan tâm về cách thức đặt tên cho doanh nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật.
Những điều cấm khi đặt tên công ty
- Tên công ty không được đặt tên trùng với tên công ty đã đăng ký trên phạm vị toàn quốc. Tên trùng là tên tiếng Việt của công ty đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của công ty đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký công ty trên phạm vi toàn quốc, trừ những công ty đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố công ty bị phá sản.
- Tên công ty không được gây nhầm lẫn với tên công ty đã đăng ký. Tên gây nhầm lẫn là tên của công ty thuộc một trong các trường hợp sau đây:
• Tên tiếng Việt của công ty đề nghị đăng ký được đọc giống như tên công ty đã đăng ký;
• Tên viết tắt của công ty đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của công ty đã đăng ký;
• Tên riêng của công ty đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của công ty cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
• Tên bằng tiếng nước ngoài của công ty đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của công ty đã đăng ký;
• Tên riêng của công ty đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của công ty cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;
• Tên riêng của công ty đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của công ty cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của công ty đó;
• Tên riêng của công ty đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của công ty cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của công ty đã đăng ký;
- Tên riêng của công ty không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Tên riêng của công ty không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
- Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
Tên công ty gồm bao những loại nào?
• Tên công ty viết bằng tiếng việt (tên bắt buộc có)
• Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có);
• Tên công ty viết tắt (nếu có).
- Tên công ty bằng tiếng nước ngoài: Là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của công ty có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
- Tên công ty viết tắt: Được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
Thành phần của tên công ty
- Tên công ty bằng tiếng Việt: Bao gồm hai thành tố, đó là loại hình công ty, tên riêng.
- Tên viết tắt không bắt buộc có yếu tố loại hình công ty.
- Loại hình công ty: pháp luật Việt Nam quy định có 5 loại hình công ty sau đây: Công ty trách nhiệm hữu hạn (được viết tắt là công ty TNHH); công ty cổ phần (được viết tắt là công ty CP); công ty hợp danh (được viết tắt là công ty HD); công ty tư nhân (được viết tắt là DNTN).
- Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Lưu ý về tên công ty
- Tên công ty phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty. Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty phát hành.
- Trường hợp công ty có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của công ty được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của công ty tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty phát hành.
- Công ty hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 được tiếp tục sử dụng tên công ty đã đăng ký và không bắt buộc phải đăng ký đổi tên công ty trong trường hợp có tên trùng, tên gây nhầm lẫn với tên công ty đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký công ty.
Một số câu hỏi thường gặp về tên công ty
Tên công ty có thể thay đổi không?
Trong quá trình hoạt động, công ty có thể thay đổi tên công ty và phải đăng ký thay đổi giấy chứng nhận đăng ký công ty và các tài liệu, giấy tờ khác liên quan đến tên công ty.
Tra cứu tên công ty ở đâu?
Trước khi đăng ký công ty, các công ty tham khảo và tra cứu tên các công ty đã đăng ký trước đây trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn
Đặt tên công ty có ký hiệu được không?
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Do đó đặt tên công ty được phép có bao gồm ký hiệu.
Tên công ty có giới hạn bao nhiêu ký tự không?
Tên công ty có thể dài hoặc ngắn, không có quy định giới hạn ký tự với tên công ty, tuy nhiên, không nên đặt tên công ty quá dài hoặc khó đọc gây khó khăn trong quá trình hoạt động.