Quy định cách đặt tên công ty, doanh nghiệp
Quy định cách đặt tên doanh nghiệp như thế nào? Trước khi thành lập công ty, quý khách cần lưu ý về cách đặt tên để tránh những sai sót và làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Quy định cách đặt tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp bắt buộc phải viết bằng Tiếng Việt bao gồm hai thành tố bắt buộc là loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
- Loại hình doanh nghiệp đứng trước tên riêng doanh nghiệp, được viết là:
• “Công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần;
• “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
• “Doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
• “Công ty hợp danh” hoặc “doanh nghiệp HD” đối với công ty hợp danh;
- Tên riêng đứng sau loại hình doanh nghiệp, được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Những điều cấm trong quy định đặt tên công ty, doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật là tên doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2014.
• Tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trên phạm vi toàn quốc;
• Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt
• Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nghĩa hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
• Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
• Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
Tên doanh nghiệp, công ty bị trùng hoặc gây nhầm lẫn
• Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
• Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:
• Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự;
• Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
• Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
• Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
• Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
• Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-“, “_”;
Xem thêm:
>> Lưu ý khi góp vốn bằng tài sản vào doanh nghiệp
>> Lưu ý khi thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp
>> Lưu ý khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
>> Tại sao cần công bố thông tin doanh nghiệp
>> Quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp
>> Quy định cách đặt tên công ty, doanh nghiệp
>> Quy định về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
>> Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty TNHH một thành viên
>> Những đối tượng không được góp vốn, thành lập, quản lý doanh nghiệp