Giá chuyển nhượng chứng khoán được xác định như sau: Giá chuyển nhượnglà giá ghi trên hợp đồngchuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm chuyển nhượng.
Xem thêm: >> Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền cổ đông ưu đãi hoàn lại >> Công ty cổ phần mua lại cổ phần đã bán >> Thủ tục hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty cổ phần >> Thay đổi cổ đông công ty cổ phần Thuế suất và cách tính thuế:
Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
Do đó, mỗi lần chuyển nhượng cổ phần, cổ đông bắt buộc phải kê khai và nộp thuế TNCN đối với từng lần chuyển nhượng đó.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế• Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
• Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước khi làm thủ tục thay đổi danh sách cổ đông theo quy định của pháp luật..
Việc kê khai, nộp thuế khi chuyển nhượng vốn tại Công ty TNHH, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân
Khi phát sinh hoạt động chuyển nhượng vốn tại Công ty TNHH, Công ty hợp danh, DNTN dù phát sinh hay không phát sinh thu nhập tính thuế, cá nhân chuyển nhượng phải nộp tờ khai đến cơ quan thuế để kê khai thuế TNCN.
Xem thêm: >> Ưu điểm, nhược điểm khi thành lập Công ty cổ phần >> Lưu ý khi thay đổi vốn Điều lệ Công ty cổ phần >> Lưu ý khi chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng vốn >> Thủ tục thay đổi cổ đông Công ty cổ phần Cách tính thuế khi chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng vốn
a) Thu nhập tính thuếThu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
(Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển nhượng).
1) Giá chuyển nhượngGiá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2) Giá muaGiá mua của phần vốn chuyển nhượng là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn.
Trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng bao gồm: trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn của các lần góp bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn. Cụ thể như sau:
2.1) Đối với phần vốn góp thành lập doanh nghiệp là trị giá phần vốn tại thời điểm góp vốn. Trị giá vốn góp được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.
2.2) Đối với phần vốn góp bổ sung là trị giá phần vốn góp bổ sung tại thời điểm góp vốn bổ sung. Trị giá vốn góp bổ sung được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.
2.3) Đối với phần vốn do mua lại là giá trị phần vốn đó tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp. Trường hợp hợp đồng mua lại phần vốn góp không có giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá mua theo pháp luật về quản lý thuế .
2.4) Đối với phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn là giá trị lợi tức ghi tăng vốn.
3) Các chi phí liên quan khi chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng vốnCác chi phí liên quan được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của hoạt động chuyển nhượng vốn: là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định, cụ thể như sau:
3.1) Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng.
3.2) Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng.
3.3) Các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn.
b) Thuế suấtThuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.
Xem thêm: >> Thay đổi người đại diện theo pháp luật Công ty cổ phần >> Thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần >> Thủ tục thay đổi tên công ty cổ phần >> Một số lưu ý sau khi thành lập công ty cổ phần Thời điểm xác định thu nhập tính thuếThời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế• Cá nhân khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp khai thuế TNCN chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
• Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước thời điểm làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật.
Đại Việt cung cấp dịch vụ chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng vốn, dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp trọn gói, dịch vụ tư vấn, hoàn thiện hồ sơ. Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ sử dụng dịch vụ nhanh chóng, kịp thời.
Xem thêm: >> Hồ sơ thành lập công ty cổ phần >> Quy định vốn góp để thành lập công ty cổ phần >> Tổng quan thành lập công ty cổ phần >> Lưu ý sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty cổ phần >> Thủ tục hồ sơ giải thể công ty cổ phần >> Ưu điểm, nhược điểm khi thành lập Công ty cổ phần |
BÀI VIẾT LIÊN QUAN