Hồ sơ thủ tục thành lập công ty cổ phần
Quy trình thực hiện đăng ký thành lập công ty cổ phần như thế nào?
Bước 1: Cần chuẩn bị gì để thành lập công ty cổ phần?
Để thành lập công ty cổ phần quý khách hàng chỉ cần chuẩn bị duy nhất là Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân (Thẻ căn cước công dân) hoặc hộ chiếu còn thời hạn của cổ đông sáng lập công ty.
Bước 2: Soạn và ký hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Bước 3: Nộp hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký công ty cổ phần
• Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh
• Thời gian: 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
• Ngay khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký công ty cổ phần thì cũng đồng thời được công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Khắc con dấu của công ty
Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung các con dấu phải thể hiện thống nhất những thông tin sau đây:
• Mã số doanh nghiệp.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?
• Danh sách cổ đông sáng lập;
• Dự thảo Điều lệ Công ty cổ phần;
• Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.
• Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực của các cổ đông công ty và người đại diện theo pháp luật: Giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân; Hoặc Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
• Giấy uỷ quyền thực hiện thủ tục.
• Số lượng hồ sơ: 01 bộ nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh.
Một số câu hỏi khi chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Thành lập công ty cổ phần sau bao nhiêu lâu phải góp đủ vốn điều lệ?
Trong vòng 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập công ty phải thực hiện góp đủ vốn điều lệ.
Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn?
Cũng như các loại hình doanh nghiệp khác, khi thành lập công ty cổ phần đối với các ngành nghề thông thường không có yêu cầu về vốn thì các cổ đông tự kê khai và tự chịu trách nhiệm về số vốn của công ty, pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu hay tối đa cho riêng loại hình công ty cổ phần.
Thành lập công ty cổ phần cần có mấy người?
Việc góp vốn vào công ty cổ phần được thực hiện như thế nào?
• Hình thức góp vốn đối với thành viên là doanh nghiệp: bắt buộc phải góp vốn bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản công ty mới thành lập.
• Hình thức góp vốn đối với thành viên là cá nhân: có quyền lựa chọn góp vốn bằng tiền mặt thông qua phiếu thu của công ty hoặc góp vốn bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản công ty mới thành lập.
Trên Giấy đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần có tên cổ đông không?
Khác với công ty hợp danh và công ty TNHH, cổ đông của công ty cổ phần kể cả cổ đông sáng lập công ty cổ phần cũng không hiển thị thông tin (tên) trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Một số lưu ý sau khi cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có một số nội dung doanh nghiệp cần lưu ý để thực hiện đúng thời hạn như sau:
• Khắc dấu công ty và sử dụng con dấu công ty.
• Làm biển treo tại trụ sở đăng ký;
• Mở tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản với cơ quan thuế;
• Đăng ký sử dụng chữ ký số nộp thuế điện từ và Token để nộp tờ khai thuế môn bài cũng như các tờ khai thuế đúng hạn theo quy định;
• Phát hành hóa đơn và đăng ký hóa đơn điện tử.
• Nộp thuế môn bài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh.
Căn cứ pháp lý để thành lập công ty cổ phần
• Luật Doanh nghiệp 2020;
• Nghị định 01/2021/NĐ-CPvề đăng ký doanh nghiệp;
• Thông tư 01/2021/TT-BKHĐThướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.