Điều kiện kinh doanh hàng hóa miễn thuế
Theo quy định tại Luật số 03/2016/QH14 thì kinh doanh hàng miễn thuế là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vì vậy, doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện và xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế mới được đi vào hoạt động. Để thuận tiện cho nhu cầu của khách hàng, Đại Việt xin tổng hợp và gửi đến Quý Khách hàng một số thông tin sau:
Bước 1: Thành lập doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa miễn thuế
Đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế thì chỉ được thành lập doanh nghiệp theo các hình thức sau:
• Doanh nghiệp tư nhân.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế:
• Điều lệ doanh nghiệp;
• Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc danh sách thành viên hợp danh;
• Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
• Bản sao có công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên là cá nhân; bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên là tổ chức; bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức đó;
• Giấy ủy quyền cho Đại Việt;
• Một số giấy tờ khác (nếu có).
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế
Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các thông tin được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP thì đối với hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Khắc dấu cho doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hóa miễn thuế
Để kinh doanh hàng miễn thuế, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:
Hệ thống camera của kho hàng hóa miễn thuế:
• Hệ thống camera được kết nối trực tiếp với cơ quan hải quan quản lý;
• Dữ liệu về hình ảnh camera được lưu giữ tối thiểu 12 tháng;
• Quan sát được các vị trí trong kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế. Hình ảnh quan sát được vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ).
Phần mềm kinh doanh hàng hóa miễn thuế:
• Đáp ứng yêu cầu sao lưu, kết xuất dữ liệu để phục vụ công tác báo cáo, thống kê, lưu trữ và được nối mạng trực tiếp với cơ quan hải quan quản lý.
• Quản lý hàng hóa nhập, xuất, lưu giữ, tồn trong cửa hàng miễn thuế theo từng mặt hàng, đối tượng mua hàng, tờ khai hải quan.
Vị trí cửa hàng kinh doanh hàng hóa miễn thuế:
• Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
• Trong khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; trong khu vực cách ly và khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế;
• Trong nội địa;
• Kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu.
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế:
• Sơ đồ thiết kế khu vực cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế: 01 bản sao.
• Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 01 bản sao.
• Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 68/2016/NĐ-CP: 01 bản chính.
• Quy trình quản lý nội bộ của doanh nghiệp đối với nhập, xuất, lưu giữ, tồn hàng hóa tại kho chứa hàng miễn thuế, giao nhận hàng hóa từ kho chứa hàng miễn thuế lên cửa hàng miễn thuế hoặc tàu bay, quản lý bán hàng cửa hàng miễn thuế hoặc tàu bay, việc giao nhận tiền bán hàng miễn thuế: 01 bản chính.
• Tài liệu mô tả chương trình phần mềm quản lý kinh doanh hàng miễn thuế: 01 bản chính.
• Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an cấp (trừ trường hợp nằm trong khu vực đã được công nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy): 01 bản sao.
• Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế: 01 bản sao.
• Quy chế hoạt động: 01 bản chính.
Nơi nộp hồ sơ: Tổng Cục hải quan.
Trình tự và thời gian xử lý hồ sơ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế. Kết thúc kiểm tra, cơ quan hải quan và doanh nghiệp ký biên bản ghi nhận nội dung kiểm tra. Trong vòng 05 ngày làm việc tiếp theo, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế hoặc có văn bản trả lời doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.
Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đươc hồ sơ, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo nhưng doanh nghiệp không có phản hồi bằng văn bản, Tổng cục Hải quan có quyền hủy hồ sơ.
Các căn cứ pháp lý để kinh doanh hàng miễn thuế
• Luật Đầu tư 2014;
• Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan;
• Nghị định 167/2016/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế;